Thứ Tư, 25 tháng 10, 2017

9 dấu hiệu nhận biết điều hòa bị hỏng

Nhiều khi máy lạnh có dấu hiệu bị hư mà người dùng không chú ý đến khi máy không hoạt động được nữa thì mới biết máy bị hư nhưng lúc đó thì đã quá muộn máy đã hư hỏng nặng, chi phí sửa chữa cũng rất cao. Chúng tôi thấu hiểu sự lo lắng của bạn nên chuyên gia sửa chữa máy lạnh đã đưa ra một số dấu hiệu nhận biết điều hòa bị hư trong bài viết dưới dây để bạn có thể tham khảo.
Nguyên nhân và cách khắc phục
Hơi lạnh yếu hoặc không có hơi lạnh
Nguyên nhân có thể là do điều hòa bẩn, bui bám nhiều sẽ làm cho việc thổi hơi lạnh ra yếu. Hoặc máy bị thiếu gas nên bổ sung thêm gas. Máy mới lắp lạnh yếu do đường ống dẫn gas bị móp.
Chế độ remote không đúng hoặc hỏng: chỉnh chế độ Remote vào Mode chọn Cool hoặc Auto, Only Fan: chỉ có quạt không có hơi lạnh. Dry là chế độ chạy khô.
Quạt dàn nóng không chạy
Nguyên nhân thường là quạt cháy hoặc do cánh quạt bị vướng vật cản .
Cách khắc phục: Gọi nhân viên kỹ thuật và kiểm tra quạt.
Điều khiển của máy điều hòa bị mất hình
Nguyên nhân có thể do pin lâu ngày bị rỉ sét, đầu tiếp xúc pin kém, giữa pin và bo mạch của Romote mất đường dẫn.
Khắc phục hiện tượng này bằng cách lấy pin cũ ra, tẩy rửa mất phần rỉ sét và thay pin mới đảm bảo chất lượng vào.
Hiện tượng chảy nước
Nguyên nhân có thể do lắp đặt đường ống thoát nước không có độ dốc hoặc lâu ngày không vệ sinh bụi bẩn bám ngẹt đường ống thoát.
Để khắc phục hiện tượng chảy nước của điều hòa cần sửa lại vị trí đường ống dẫn tạo độ dốc. Nhờ nhân viên kỹ thuật đến vệ sinh đường ống dẫn làm thông đường ống thoát .
Điều khiển lên hình nhưng khi ta bấm lại không có tiếng “pip”
Nguyên nhân có thể do bụi bẩn che chắn mắt thần, hoặc do tiếp điện của mắt thần bị đen.
Khắc phục bằng cánh dùng khăn khô mềm lau mắt thần. Nếu vẫn không hết gọi nhân viên kỹ thuật để được kiểm tra.
Điều khiển bị rơi
Nguyên nhân thường là do bị rơi làm hở mạch điều khiển và mất màn hình trên điều khiển.
Khắc phục hiện tượng này chẳng có cách nào khác là phải nhờ đến chuyên gia – thợ sửa chữa kiểm tra và xử lý.
Điều hòa có mùi hôi
Nguyên nhân có thể là do nấm mốc, vị trí các cửa thông của phòng lạnh gần những chỗ hôi, cống rãnh hoặc bếp .
Khắc phục bằng cách thường xuyên vệ sinh, chọn chế đọ chạy khô trước khi tắt máy khoảng 5 phút (Chế độ Dry)
Điều hòa bám tuyết
Có 3 nguyên nhân cơ bản thường thấy.
Một là do dàn lạnh bị bám bụi và lâu ngày không được vệ sinh.
Hai là điều hòa thiếu gas. Bên ngoài dàn nóng nơi đầu van ống nhỏ bị bám tuyết, đầu van ống dẫn lớn là ống dẫn hơi gas về không đọng sương. Dấu hiệu nhận biết: Bật nắp mặt nạ của dàn lạnh, rút lưới lọc bụi ra ngoài ta thấy dàn lạnh bị bám tuyết.
Ba là khi lắp đặt đường ống gas bị móp ống dẫn gas .
Khắc phục bằng cách nhờ nhân viên kỹ thuật hỗ trợ thay đường ống dẫn gas mới, nhờ kỹ thuật đến kiểm tra sự cố xì gas và xử lý và sạc gas lại .
Máy nén lạnh không hoạt động
Các nguyên nhân thường thấy có thể là cuộn dây motor bị cháy. Tụ khởi động máy hư, không hoạt động. Capacyky( Capa) bị hư. Bộ phận cơ khí của Block bị kẹt.

Vì sao điều hòa tỏa ra hơi nóng

Bạn đang thắc mắc không biết hôm nay tại sao máy lạnh lại tỏa ra hơi nóng có phải máy lạnh bị hư? Nếu bạn muốn biết câu trả lời bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của chuyên gia sửa máy lạnh xem máy lạnh có bị hư không để tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục tốt nhất.
Điều hòa hết ga
Nếu không có ga thì điều hòa chỉ hoạt động bằng máy nén thi sẽ không bao giờ lạnh được mà còn làm hư hỏng một số bộ phận khác của điều hòa.
Kiểm tra bộ phận bên trong
Bạn mở cục lạnh ra và kiểm tra bên trong. Bạn nên sử dụng đèn pin để tìm được các đường ống dẫn khí nằm ở bên trong điều hòa. Những đường ống dẫn khí này thường rất nhỏ và được làm bằng đồng. Bạn chạm tay vào những đường ống đó để kiểm tra xem chúng có lạnh hay không. Nếu bạn cảm nhận thấy chúng bị đóng băng, bạn có thể làm bước tiếp theo.
Kiểm tra bộ phận lọc
Bạn tắt máy lạnh và kiểm tra xem bộ lọc của máy lạnh có bị bẩn quá hay không. Nếu thấy bộ lọc bị bụi bẩn bám, bạn nên vệ sinh cho bộ lọc hoặc thay mới bộ lọc nếu cần thiết.
Kiểm tra cục lạnh của máy lạnh
Khi thấy máy lạnh phả ra khi nóng, việc đầu tiên bạn cần làm là kiểm tra cục lạnh của máy lạnh. Cục lạnh của máy lạnh là phần đặt trong nhà, giúp lưu thông khí mát ra khắp căn phòng.
Dàn lạnh quá bẩn.
Dàn lạnh do lâu ngày sử dụng mà không vệ sinh khiến bụi bẩn bám dày vào, nên không tỏa ra hơi lạnh được. Hãy vệ sinh cho dàn lạnh thường xuyên 3 tháng một lần nhé.
Bật chế độ quạt gió
Sau khi thay bộ lọc cho máy lạnh, bạn bật chế độ quạt gió.
Nguyên nhân của việc máy lạnh phả ra khí nóng là do bộ lọc quá bẩn đã làm cho khí lạnh không thể lưu thông ra ngoài. Lúc này, khí lạnh sẽ dồn lại tại những đường ống dẫn khí làm cho các đường ống bị đóng băng.
Khi bạn bật chế độ quạt gió, băng trong các đường ống sẽ tan hết.
Chờ cho băng tan hết
Việc làm tan băng trong đường ống dẫn khí có thể mất khá nhiều thời gian. Tốt nhất bạn nên bật quạt gió kết hợp mở cửa sổ để cho băng trong đường ống nước tan nhanh hơn.
Sau khi đường ống nước trở lại như bình thường, khí lạnh được lưu thông trở lại và máy lạnh sẽ làm mát như bình thường.
Bật sai chế độ
Khi bạn bật sai chế độ thì máy sẽ không lạnh, chỉ có hơi gió thoảng thoảng đôi khi còn tỏa ra hơi nóng nữa.
Lốc máy lạnh bị hỏng
Lốc là 1 bộ phận quan trọng nhất của điều hòa, nó được coi như trái tim của điều hòa. Một khi máy nén(lốc) bị hư thì điều hòa không bao giờ hoạt động cả.
Nhiệt kế của máy lạnh bị hư
Nó trông giống như một miếng bạc nhỏ nằm gần các bộ lọc. Nếu nhiệt kế này bị hỏng thì hệ thống có thể sẽ không nhận được thông số nhiệt độ chính xác và do đó không thể đưa ra quyết định có nên bật máy hay không?
Cầu chì máy lạnh bị hỏng
Cầu chì nội tuyến trên các bộ lọc(lọc điện) có thể tháo rời ra, hãy rút phích cắm điều hòa và kiểm tra xem câu chì còn dùng được hay không? Nếu nó bị hỏng thì nên thay thế cái mới.

Bơm gas điều hòa giá bao nhiêu?

Gas máy lạnh đặc biệt quan trọng vì nó giúp cho máy lạnh có thể làm lạnh, nếu máy lạnh hết gas hoặc thiếu gas sẽ xảy ra hiện tượng kém lạnh, không lạnh. Dạo gần đây trung tâm sửa điều hòa chúng tôi nhận được rất nhiều câu hỏi của quý khách liên quan tới gas máy lạnh như bơm gas điều hòa giá bao nhiêu, nạp khoảng bao nhiêu gas là đủ …Để biết được câu trả lời quý khách hãy xem bài viết dưới đây của chúng tôi nhé!
Giá bơm gas cho điều hòa
Nạp gas bổ sung
Đối với gas R22 ( gas Ấn Độ): Sạc 1 PSI là 7.000 vnđ.
Đối với gas R410A ( gas Mỹ): Sạc 1PSI là 12.000 vnđ.
Thay gas mới
Đối với gas R22 ( gas Ấn Độ): Máy 1 Hp là 300.000 vnđ.
Đối với gas R410A ( gas Mỹ): Máy 1 HP là 650.000 vnđ.
Đơn vị tính gas máy lạnh
Cũng giống atm ( atmosphere ) Psi là đơn vị đo áp suất.
1 atmosphere = 101,325 kPa = 1,01325 bar ≈ 14,696 psi.
Cách tính đơn giá nạp gas
Gas máy lạnh được nén trong bình chứa áp suất cao. Máy lạnh dân dụng có công suất từ 9000BTU – 18000BT, áp suất bình chứa gas thì từ 75 – 80 PSI.
Nạp gas máy lạnh hay bơm gas máy lạnh là việc cung cấp đủ lượng gas theo áp suất thiết kế máy. Theo Quy trình nạp gas máy lạnh, thợ nạp gas sẽ kiểm tra áp suất gas trong bình chứa xem có bị hao gas không.
Ví dụ:
Tính đơn giá nạp gas theo psi: Máy lạnh công suất 9000BTU (1HP) yếu lạnh, có áp suất gas thiết kế là 75 psi. Kỹ thuật tiến hành kiểm tra gas thì chỉ có 70 psi. Như vậy là máy lạnh có thể không cần phải nạp thêm gas. Nhưng nếu nạp thêm gas thì sẽ tốt hơn cho tuổi thọ của máy.
Thông thường trên mỗi bộ máy lạnh của một số thương hiệu máy lạnh uy tính như:
Daikin,Panasonic,Nagakawa, Toshiba,… khi xuất xưởng đều đã nạp sẵn một lượng gas đủ để vận hành mà không cần phải nạp thêm khi lắp đặt xong. Tùy thuộc vào mỗi công suất máy và theo từng thương hiệu mà nhà sản xuất sẽ nạp sẵn gas cho chiều dài ống đồng nhất định, thông thường là khoảng 7,5m (Daikin).
Đối với máy cũ đang sử dụng thì cũng căn cứ theo thông số ghi trên dàn nóng và catalogue kết hợp với đồng hồ đo áp suất gas để biết được lượng gas tổn thất cần nạp thêm là bao nhiêu. Thông thường nếu được lắp đúng kỹ thuật và không bị sự cố gì trong quá trình sử dụng thì gas máy lạnh sẽ không thể thất thoát được mà sẽ tuần hoàn làm lạnh như một phần tất yếu của máy lạnh mà không cần phải “châm” thêm trong quá trình sử dụng.
Gas chỉ thất thoát hoặc bị thiếu trong những trường hợp như khi lắp đặt ban đầu máy thiếu gas mà không kiểm tra xem áp suất vận hành của máy có đủ gas hay không, các đầu nối không đảm bảo kín hoàn toàn nên bị rò rỉ một lượng rất nhỏ nên lâu ngày áp suất gas trong máy bị giảm xuống một lượng nhất định cần phải tìm chỗ bị xì khắc phục rồi sau đó mới nạp bổ sung gas cho đủ.
Dưới đây là thông số tham khảo của một hãng máy lạnh của Nhật về lượng gas tiêu chuẩn nạp trong máy sử dụng gas R22.
Máy 1.0 Hp ~ 0.85 kg ~ 850 gram
Máy 1.5 Hp ~ 1.15 kg ~ 1150 gram
Máy 2.0 Hp ~ 1.3 kg ~ 1300 gram
Máy 2.5 Hp ~ 1.9 kg ~ 1900 gram
Nếu máy lạnh nhà bạn hết gas, bạn có nhu cầu nạp gas cho máy lạnh hãy liên hệ ngay cho trung tâm sửa máy lạnh của chúng tôi để khắc phục.

Tại sao cục nóng điều hòa không chạy

Máy lạnh gồm 2 bộ phận: dàn nóng và dàn lạnh 2 bộ phận đều bổ trợ cho nhau thiếu một trong 2 bộ phận thì máy lạnh cũng không thể hoạt động. Cho nên tại sao cục nóng máy lạnh không chạy chúng ta cần phải tìm ra nguyên nhân và sớm khắc phục để máy có thể hoạt động trở lại bình thường. Bài viết dưới đây của chuyên gia sửa điều hòa sẽ giúp bạn tìm ra nguyên nhân và cách khắc phục tốt nhất.
Xem thêm: Bơm gas máy lạnh giá bao nhiêu?
Nguyên nhân cục nóng máy lạnh không chạy
Dạng sự cố này thông thường là do tính năng tản nhiệt của cục nóng không tốt, vị trí lắp đặt máy lạnh không thích hợp
Thiết bị tản nhiệt quá bẩn thông gió tản nhiệt không đạt. Tấm lưới cục lạnh quá bẩn hệ thống làm lạnh áp lực bảo vệ quá cao:
1. Điện áp nguồn điện thấp, máy nén khí cục nóng máy lạnh không khởi động, cho nên máy lạnh không hoạt động trong trạng thái làm lạnh, cho nên vẫn nóng;
2. Tấm lưới cục lạnh quá bẩn, không vệ sinh sạch sẽ, gây nên hệ thống làm lạnh áp lực bảo vệ quá cao;
3. Diện tích phòng lớn máy lạnh công suất nhỏ, không lắp đặt máy lạnh có lượng làm lạnh sử dụng bình thường căn cứ theo tỉ lệ (Ví dụ phòng 30 mét vuông, bạn lại lắp máy treo 32 công suất nhỏ 1.5P) cho nên lượng làm lạnh không đủ nhu cầu, dẫn đến nhiệt độ trong phòng không giảm được;
4. Đối với chất lượng máy lạnh 3 phần nhờ vào chất lượng máy 7 phần nhờ vào khâu lắp đặt, máy lạnh có tốt đến máy nếu khi lắp đặt phát sinh lỗi, cũng giống như là không lắp máy lạnh (ví dụ ống nối cục lạnh và cục nóng quá chặt không làm việc gây nên chất làm lạnh rò rỉ, ống nối nối sai..v..v..). Đầu tiên bạn có thể tự quan sát, hoặc mời thợ sửa chữa đến kiểm tra:
+ Kiểm tra chênh lệch nhiệt độ giữa cổng gió vào và cổng gió ra, nếu chênh lệch nhiệt độ khoảng 13 – 15ºC, thì chế độ làm lạnh ở trạng thái tốt;
+ Trạng thái của van ngừng lớn nhỏ của cục nóng, (ống to là ống thấp áp, ống nhỏ là ống cao áp), nếu bề mặt của ống cao áp có đọng sương hoặc có giọt nước, chứng tỏ làm lạnh tốt; Nếu có sương che phủ, chứng tỏ thiếu chất làm lạnh, cần phải bổ sung kịp thời; Ống xả nước cục lạnh xả nước có bình thường hay không. (Chất làm lạnh làm việc bình thường áp lực khoảng 4.5 – 5.0kg (chủ yếu cũng có mối quan hệ với nhiệt độ môi trường), nếu bạn có đồng hồ áp lực có thể đo kiểm tra.
+ Nhiệt độ cài đặt của máy lạnh và nhiệt độ lạnh của bản thân hệ thống làm lạnh không ăn khớp, nhiệt độ thấp nhất là 16 độ, nếu bạn cài đặt là 16 độ, thì lại là trạng thái máy không ngừng, như vậy cục nóng làm việc liên tục, đương nhiên lãng phí điện rất nhiều so với khi bạn cài đặt ở 25 độ, hơn nữa ít nhất cũng lãng phí 1/2 lượng điện.
+ Cài đặt nhiệt độ: Cơ thể người thích ứng với nhiệt độ mùa hè 24 – 288 độ, mùa đông 20 – 24 độ, tốt nhất cài đặt nhiệt độ trong phạm vi này, như vậy có thể phòng tránh phát sinh bệnh máy lạnh, để người từ môi trường phòng máy lạnh khi ra bên ngoài, không dẫn đến hoa mắt chóng mặt do không thích ứng kịp.

Vị trí lắp đặt điều hòa ở đâu phù hợp

Nhiều người nghĩ rằng lắp máy lạnh ở đâu cũng được đó là suy nghĩ rất sai lầm có thể ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn và các thành viên trong gia đình vì vậy việc lựa chọn vị trí lắp đặt điều hòa phù hợp là rất cần thiết không những tốt cho sức khỏe mà còn giúp cho máy hoạt động hiệu quả tiết kiệm một khoản chi phí tiền điện mỗi tháng. Nếu bạn chưa có kinh nghiệm trong việc lựa chọn vị trí lắp máy lạnh thì sau đây là một số kinh nghiệm lựa chọn được các kĩ thuật viên sửa máy lạnh rút ra trong quá trình làm việc.
Vị trí đặt máy lạnh trong nhà ( cục lạnh )
Cục lạnh nên lắp để hướng gió thổi ra từ cục lạnh đi dọc theo chiều dài của căn nhà, với cách lắp này không khí lạnh sẽ được phân bổ đều toàn bộ căn phòng. Chiều cao cục lạnh nên cao tối thiểu là 2.5 m tính từ sàn và cách trần ít nhất là 50mm.
Các vị trí nên tránh khi lắp cục lạnh trong nhà:
Không treo cục lạnh giữa nhà: cục lạnh cần có giá đỡ cứng chống rung, máy mới bền.
Không gắn cục lạnh ở góc phòng: Không khí lạnh sẽ không phân bổ đều phòng.
Không lắp cục lạnh ở cửa ra vào, cửa sổ. Ở vị trí này, không khí và độ ẩm chênh lệch cao dễ gây hiện tượng đổ mồ hôi và ngưng tụ tại cửa gió.
Không lắp cục lạnh sát nền nhà: Đây là lỗi khá phổ biến, lắp theo cách này thì bạn sẽ thấy hiện tượng chân thì lạnh đầu thì nóng. Không khí nóng có xu hướng bốc lên cao, không khí lạnh chìm xuống dưới.
Không nên lắp cục lạnh trong nhà bếp: Môi trường không khí trong bếp thường có nhiều dầu mỡ, hơi muối….. nên dễ gây cho máy lạnh bị nghẹt và rỉ sét. Để cho phòng ăn có không khí lạnh khi ăn bạn nên ngăn phòng bếp và phòng ăn nếu muốn sử dụng máy lạnh. Còn cách tốt nhất là phòng ăn nên dùng không khí tự nhiên là tốt nhất.
Vị trí lắp đặt cục nóng
Cục nóng lắp ở vị trí tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp.
Hướng thổi ra của cục nóng phải không có vật cản phía trước. Nếu vị trí lắp đặt cục nóng vị 2 lỗi trên thì ảnh hưởng lớn đến công suất lạnh và tiêu thụ điện của máy lạnh.
Vì cục nóng có máy nén, và quạt có công suất cao do vậy dễ gây tiếng ồn và gây ra rung động. Do vậy, bạn đừng chọn vị trí là giữa bức tường là gá treo cục nóng. Hãy chọn các vị trí góc tường, cạnh bức tường và giá treo phải gắn vào bê tông chịu lực.
Cục nóng ngoài nhà nên thấp hơn cục lanh trong nhà, điều này làm cho dầu máy dễ hồi về block máy. Nếu trong trường hợp cục nóng cao hơn thì nên dùng bẫy dầu để đảm bảo dầu về lốc máy.
Khoảng cách giữa cục nóng và cục lạnh càng gần càng tốt, chênh lệch độ cao giữa 2 dàn nóng và lạnh không nên quá 5m.
Tốt nhất bạn nên bọc cách nhiệt riêng biệt đường nén và đường hồi ( đường nối giữa cục nóng và cục lạnh).
Lắp đường ống máy lạnh
Đường ống thoát nước ngưng tụ càng ngắn và thẳng càng tốt. Điều này giúp cho nước ngưng tụ thoát nhanh.
Tránh để đường thoát nước ngưng tụ quá dài, dễ gây nước ngưng tụ trào ngược lại trong phòng.
Tránh xả nước ngưng tụ xuống cống nước thải, dễ làm cho mùi hôi của cống chui qua đường ống thoát nước ngưng tụ vào máy lạnh và thổi lại vào phòng.

Tại sao điều hòa bị chảy nước ở cục nóng

Khi máy lạnh nhà bạn gặp phải tình trạng chảy nước ở cục nóng bạn sẽ làm gì? Tự tay khắc phục hay gọi thợ sửa điều hòa đến. Trước tiên muốn sửa được những hư hỏng thì bạn cần xác định nguyên nhân gây ra rồi mới đưa ra được hướng giải quyết. Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ đưa ra một số nguyên nhân và cách khắc phục máy lạnh bị chảy nước ở cục nóng cho bạn tham khảo.
Nguyên nhân khiến dàn nóng máy lạnh bị chảy nước
Ống thoát nước bị tắc, vỡ
Máng nước bị nứt.
Máy bị non gas.
Những bụi bẩn lâu ngày không được vệ sinh khiến cho đường thoát nước ở máy bị tắc và tràn ra ngoài.
Cách khắc phục dàn nóng máy lạnh bị chảy nước
Điều đầu tiên bạn cần làm chính là hãy xác định nguyên nhân xem tại sao lại dẫn đến tình trạng chảy nước ở máy lạnh, nó có thể do 1 trong 3 nguyên nhân trên.
Nếu do máng thoát nước bị vỡ thì bạn chỉ cần tháo ra và thay mới.
Những trục trặc thường thấy ở máy lạnh thường xuất phát từ việc bụi bẩn lâu ngày bám vào máy, bạn nên lưu ý để đảm bảo máy luôn chạy tốt.
Bạn hãy tiến hành tổng vệ sinh cho dàn máy lạnh nhà bạn định kỳ, ít nhất là mỗi tháng 1 lần. Đối với việc bảo dưỡng, hãy tiến hành ít nhất 6 tháng một lần để luôn đảm bảo máy hoạt động ổn định, tăng hiệu quả sử dụng và duy trì tuổi thọ.
Nếu do tắc đường thoát nước thì bạn hãy nhanh chóng tiến hành vệ sinh cho máy lạnh nhà bạn. Hãy tháo tấm lưới lọc bụi ra và rửa sạch sẽ. Hãy nhớ kiểm tra xem ở dàn nóng có vật cản nào chắn không, nếu thấy có hãy tháo chúng ra vì đó là nguyên nhân gây ra tình trạng chảy nước cho máy lạnh nhà bạn.
Nếu máy bị chảy nước do non gas thì bạn không thể tự khắc phục được, hãy nhanh chóng gọi thợ đến để tiến hành kiểm tra và nạp thêm gas cho máy. 
Địa điểm sửa máy lạnh chuyên nghiệp
Dịch vụ sửa chữa máy lạnh tại nhà, có mặt hỗ trợ trong thời gian sớm nhất
Tập trung nhiều kỹ thuật viên sửa máy lạnh tay nghề cao, thường xuyên được tham gia các khóa đào tạo nâng cao tay nghề và kỹ năng chăm sóc khách hàng
Nhân viên chăm sóc khách hàng chu đáo, sẵn sàng đón tiếp khách hàng qua tổng đài của công ty kể cả thứ 7 – ngày lễ và chủ nhật
Dịch vụ sửa chữa luôn đi kèm với chế độ bảo hành dài hạn
Sử dụng các linh kiện chính hãng để thay thế ( trường hợp cần thay linh kiện )
Quý khách hàng có nhu cầu sửa chữa máy lạnh vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi để được các kỹ thuật viên tay nghề cao qua tận nhà hỗ trợ sửa chữa nhanh chóng, có chi nhánh tại nhiều khu vực trên TPHCM, chúng tôi cam kết có mặt hỗ trợ sửa chữa trong thời gian sớm nhất, tiết kiệm tối đa chi phí cũng như thời gian cho quý khách hàng.

Thứ Năm, 11 tháng 5, 2017

Cách bấm điều khiển điều hòa Samsung chính xác nhất


Với bài viết sau, Điện Lạnh Hà Nội sẽ cùng bạn tìm hiểu về cách sử dụng remote điều hòa Samsung một cách hiệu quả nhất.

Vì sao nên mua điều hòa Samsung 

Các chế độ làm lạnh trên điều hòa Samsung 

Bảng nút của remote điều hòa Samsung

Điều khiển của điều hòa Samsung
Điều khiển của điều hòa Samsung
1. Nút nguồn: Bật tắt điều hòa.
2. Mode (Nút chế độ): Cài đặt 1 trong 5 chế độ: Chế độ tự động, chế độ làm mát, chế độ làm lạnh Dry, chế độ quạt, chế độ sưởi ấm của máy.
3. Gió thổi dọc: Kích hoạt/Ngắt chế độ đảo lên xuống tự động của cánh đảo gió
4. Temp (Nút nhiệt độ): Tăng giảm nhiệt độ tùy thích.
Bảng nhiệt độ tương ứng với chế độ của máy
Bảng nhiệt độ tương ứng với chế độ của máy
5. Fan (Nút quạt): Điều chỉnh luồng gió ở 5 tốc độ khác nhau: Tự Động/Chậm/Trung bình/Nhanh/Turbo.
Bảng mức độ quạt tương ứng với chế độ của máy
Bảng mức độ quạt tương ứng với chế độ của máy
6. Single user (Một người dùng): Bật/Tắt chế độ một người để giảm thiểu lượng điện sử dụng khi điều hòa đang chạy ở chế độ làm mát.
7. Options (Tùy chọn): Chọn tùy chọn trong lúc máy vận hành, để mở các chế độ như Fast (Làm lạnh nhanh), Comfort (Thoải mái).
8. Timer (Hẹn giờ): Tùy chọn hẹn giờ
9. Settings (Thiết lập): Thiết lập chế độ cho máy.
10. Hướng <>: Di chuyển đến Bộ hẹn giờ. Tùy chọn hoặc thiết lập để lựa chọn.
11. SET (Thiết lập): Thiết lập/Hủy các tùy chọn hoặc các thiết lập đã chọn.

Màn hình hiển thị của remote điều hòa

Màn hình hiển thị của remote điều hòa samsung
Màn hình hiển thị của remote điều hòa samsung

1. Chế độ cơ bản của máy.

Các tính năng của máy có thể được chọn bằng nút Mode và được hiển thị ở “Bộ chỉ thị chế độ vận hành” trên màn hình hiển thị của remote.
Nút Mode
Nút Mode
Chế độ tự động (Auto): Máy sẽ tự động cái đặt nhiệt độ và tốc độ quạt tùy theo nhiệt độ trong phòng bằng bộ cảm biến nhiệt độ phòng được cài sẵn.
Chế độ làm mát (Cool): Máy sẽ điều hòa không khí và làm mát căn phòng của bạn. Bạn có thể điều chỉnh nhiệt độ và tốc độ quạt để cảm thấy thoải mái hơn trong thời tiết nóng nực.
Nếu nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ phòng đã chọn, có thể mất nhiều thời gian để nhiệt độ trong phòng đạt độ mát như mong muốn. 
Chế độ làm lạnh khô (Dry): Máy sẽ hút hơi ẩm ra khỏi căn phòng của bạn, trả lại bạn không khí trong lành và khô ráo hơn. Để kích hoạt chế độ Dry (Khô), thiết lập nhiệt độ trên remote   thấp hơn nhiệt độ phòng.
Chế độ quạt (Fan): Máy vừa làm lạnh kết hợp với quạt quay đảo chiều, làm giúp khi trong phòng thông thoáng hơn.
Chế độ sưởi ấm (Heat): Máy không chỉ có chức năng điều hòa không khí mà còn có chức năng sưởi ấm và làm mát.
+ Quạt của máy có thể sẽ không hoạt động khoảng 3~5 phút lúc bắt đầu để ngăn luồng hơi lạnh từ bên ngoài bay vào. Khả năng sưởi ấm của máy có thể giảm khi nhiệt độ bên ngoài quá thấp.

2. Chế độ Good’s Sleep (Ngủ ngon)

Giúp bạn có một giấc ngủ thật thoải mái. Chỉ áp dụng cho 2 chế độ là Cool (Mát)/ Heat (Sưởi ấm).

Bấm nút Timer để điều chỉnh chế độ 
Có 3 chế độ trong chương trình Good’s Sleep:
+ Fall Sleep (Ngủ): Máy sẽ dần dần hạ nhiệt độ, giúp bạn dễ dàng chìm vào giấc ngủ sâu
+ Sound Sleep (Ngủ ngon): Giúp cơ thể thư giản và từ từ tăng nhiệt độ.
+ Wake up (Tỉnh giấc sản khoái): Bạn sẽ thức giấc trong bầu không khí thật thoải mái và dễ chịu.
Sau đó ta sử dụng 2 nút “<>” để điều chỉnh hẹn giờ
Bạn có thể điều chỉnh hẹn giờ tùy thích. Thời gian mặc định của chế độ Good’s Sleep là 8 tiếng.
Bấm SET để hoàn tất thiết lập
Lưu ý: Để HỦY chế độ Good’s Sleep bạn thực hiện lại thao tác như mở, và điều chỉnh thời gian về mức “0.0”

3. Chức năng làm mát 2 bước

Chức năng làm mát 2 bước sẽ thiết lập máy để làm mát căn phòng một cách nhanh chóng để đạt đến thiết lập khi nhiệt độ phòng cao hơn nhiệt độ đã thiết lập. Sau khi làm lạnh, máy sẽ điều hòa lại nhiệt độ trong phòng,khiến không khí lưu thông.
Các bước thiết lập chế độ làm mát 2 bước
Bước 1: Nhấn nút Option
Bước 2: Nhấn “Nút <>” cho đến khi đèn chỉ thị 2-Step (2 bước) hiện lên trên màn hình bộ chỉ thị tùy chọn.
Bước 3: Nhấn nút SET để bắt đầu hoạt động
Lưu ý: Chức năng chỉ hoạt động ở chế độ làm mát (Cool)

4. Chức năng Comfort (Thoải mái)

Bạn sẽ có một bầu không khí cực kỳ thoải mái nếu sử dụng chức năng này. Máy sẽ điều hòa lại nhiệt độ bên trong căn phòng thật thoải mái nhất
Màn hình hiển thị chữ Comfort
Các bước thiết lập của chức năng Comfort cũng giống như với chức năng làm lạnh nhanh 2 bước. Riêng ở bước 2: Bạn bấm cho đến khi đèn báo hiển thị chữ “Comfort”.
Chức năng chỉ hoạt động ở chế độ Cool (Mát).Bạn cũng có thể điều chỉnh nhiệt độ, tuy nhiên không thể điều chỉnh tốc độ quạt.

5. Chức năng một người (Single User)

Chức năng này sẽ chỉ làm lạnh ở nơi nào có hoạt động của cơ thể. Giúp giảm chi tiêu điện vì chỉ tập trung làm lạnh ở khu vực nhất định chứ không làm lạnh cả phòng.
Các bước điều chỉnh chức năng làm lạnh một người
Nhấn nút Single user. Đèn màn hình sẽ hiển thị chữ Single user. Để tắt chức năng, bạn bấm lại nút Single user một lần nữa.
Chức năng chỉ hoạt động khi máy ở chế độ Cool (Mát)

6. Chức năng tự động làm sạch

Chức năng tự động làm sạch sẽ giảm độ ẩm tới mức tối thiểu bên trong dàn lạnh. Chức năng sẽ mang lại cho bạn một luồng không khí thật trong lành.
Thiết lập chức năng tự động làm sạch
Bước 1: Nhấn nút Setting (Các thiết lập) cho đến khi đèn chỉ thị “Clean” bắt đầu sáng.
Bước 2: Nhấn nút SET để thiết lập chức năng Tự động làm sạch
+ Sau 3 giây khi cài đặt chức năng, đèn chỉ thị “Clean”  sẽ biến mất và đèn ”Timer” sẽ sáng. Chức năng làm sạch của máy sẽ được kích hoạt khi máy dừng hoạt động.
+ Thời gian hoạt động của chức năng tự động làm sạch có thể khác nhau tùy thuộc vào chế độ hoạt động đã sử dụng
Chế độ Auto (Tự động), Cool (Mát) , Dry (Khô): 30 phút
Chế độ Auto (Tự động), Heat (Sưởi ấm), Fan (Quạt): 15 phút.

7. Thiết lập tiếng Beep

Tắt âm “Beep beep” của máy
Thiết lập chế độ tắt tiếng Beep
Bước 1: Nhấn nút Setting cho đến khi đèn hiển thị chữ “Beep”
Bước 2: Nhấn SET để hoàn thành thiết lập. Sau 3 giây khi thiết lập, đèn chỉ thị thị trên màn hình sẽ biến mất và chức năng bắt đầu hoạt động.
Để mở lại tiếng Beep bạn thao tác như tắt tiếng Beep
Điện Lạnh Hà Nội tin chắc rằng, với những chia sẻ trên đây, các bạn có thể sử dụng điều hòa của mình một cách hiệu quả và tiết kiệm hơn. Bạn sẽ có một không gian thư giản và làm việc thật thoải mái với những hữu dụng mà điều hòa Samsung mang lại.

Nguyên nhân và cách khắc phục khi điều hòa bị chảy nước

Rắc rối khi Điều hòa bị chảy nước Máy Điều hòa bị chảy nước sẽ gây ra rất nhiều phiền toái và tác hại. Điều hòa chảy nước sẽ khiến cho că...