Thứ Sáu, 21 tháng 4, 2017

Điều hòa Panasonic và Mitsubishi hãng nào tốt hơn, hãng nào chạy êm hơn

So sánh điều hòa Panasonic và điều hòa Mitsubishi Electric

Bạn đang băn khoăn không biết nên lựa chọn điều hòa Panasonic hay điều hòa Mitsubishi Electric? Với bài viết sau đây, Chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn có thêm thông tin về hai dòng máy điều hòa này.

Top 10 máy lạnh bán chạy nhất 2015.
Nên mua máy lạnh hay quạt hơi nước?

1Điều hòa Panasonic

Panasonic là cái tên vốn đã rất quen thuộc tại thị trường Việt Nam, đặc biệt là khi nhắc tới điều hòa không khí dân dụng bởi sự bền bỉ, ổn định ở các sản phẩm của hãng công nghệ Nhật Bản.
Ưu điểm:
Công nghệ Inverter: Công nghệ này giúp máy điều hòa làm lạnh nhanh hơn, mau đạt đến nhiệt độ cài đặt hơn so với dòng máy điều hòa thông thường. Hơn nữa, công nghệ Inverter còn mang đến cho máy điều hòa sự vận hành ổn định, tiết kiệm điện năng.
Hoạt động nhanh chóng
Chế độ AutoComfort kết hợp cảm biến Econavi: Máy điều hòa Panasonic được thiết kế chức năng nhận biết hoạt động trong phòng. Khi phát hiện có hoạt động của người trong phòng, máy sẽ tự động điều chỉnh tăng công suất làm lạnh, giảm nhiệt độ cài đặt xuống 1 độ C, tối ưu hóa cảm giác thoải mái cho người sử dụng.

Clip minh họa công nghệ Econavi trên điều hòa Panasonic

Công nghệ Nano G – Hệ thống lọc khí tiên tiến: Công nghệ Nano G có khả năng vô hiệu hóa vi khuẩn bên trong màng lọc, bắt giữ các tác nhân gây hại cho người tiêu dùng trong không khí. Với các hạt Nano G dạng mịn sẽ lọc sạch không khí, mang đến cho bạn không gian trong lành, bảo vệ sức khỏe.
Khả năng làm lạnh với độ ẩm cao: Điều hòa Panasonic có ưu điểm đặc biệt đó là khả năng duy trì độ ẩm cao, lên đến 10% so với các dòng máy điều hòa thông thường. Giúp bảo vệ cho làn da của bạn không bị khô và ngăn chặn đau rát cổ họng.
Vận hành siêu êm: Chỉ với một nút bấm Quiet, ngay lập tức máy điều hòa sẽ giảm độ ồn khi vận hành, mang đến cho gia đình bạn sự thoải mái, thư giãn, giấc ngủ êm dịu đặc biệt đối với gia đình có trẻ em.
Mang lại giấc ngủ êm dịu
+ Dàn tản nhiệt bền bỉ hơn với lớp mạ có khả năng chống lại sự ăn mòn của không khí, mưa và các tác nhân khác.
Ngoài ra, một số model cao cấp ra mắt của Panasonic trong năm 2016 còn được trang bị:
+ Cảm biến bụi Dust Sensor: Hỗ trợ cho hệ thống lọc Nano G, cảm biến bụi Dust Sensor này có khả năng kiểm soát hàm lượng bụi bẩn và ngay lập tức bật hệ thống Nano G, làm sạch không khí, mang đến bầu không khí trong lành, bảo vệ sức khỏe.
Công nghệ Dust Sensor
Thiết kế cánh đảo gió Skywing đặc biệt: Máy điều hòa Panasonic đời mới sở hữu công nghệ làm lạnh tản nhiệt, giúp luân chuyển luồng khí lạnh dọc theo trần nhà và tường, giúp cho khí lạnh tỏa đều, tránh thổi trực tiếp vào người.
Nhược điểm:
+ Giá thành các máy lạnh của Panasonic thường cao hơn các máy lạnh của hãng khác cùng phân khúc.Xem chi tiết

2Máy điều hòa Mitsubishi Electric

Mitsubishi Electric là một cái tên còn khá mới mẻ tại Việt Nam, hãng chỉ mới gia nhập thị trường máy lạnh dân dụng khoảng hơn 4 năm. Tuy nhiên, trên thế giới các dòng sản phẩm của Mitsubishi Electric vẫn được đánh giá khá cao bởi chất lượng tốt và độ bền cao. Ngoài ra, hãng cũng nổi tiếng với những chế độ dịch vụ sau bán hàng, chăm sóc khách hàng rất chu đáo.
Công nghệ biến tần Inverter: Có khả năng thay đổi tốc độ máy nén nhằm duy trì nhiệt độ ổn định, đảm bảo sức khỏe cho cả gia đình bạn. Đặc biệt công nghệ Inverter một chiều kiểu kết nối chồng sẽ tạo nên hiệu suất cao, cho khả năng vận hành tối ưu.
Công nghệ Inverter
Sử dụng nguồn điện hiệu quả với công nghệ PAM: Công nghệ PAM sẽ giúp cho nguồn điện đầu vào được sử dụng hiệu quả đến 98%, ít thất thoát điện năng nhờ vào khả năng điều khiển sóng của dòng điện tương ứng với sóng của điện thế nguồn.
Công nghệ PAM
Công nghệ Econo Cool: Tính năng Econo Cool của máy điều hòa Mitsubishi Electric có khả năng tự động điều chỉnh hướng gió. Vì vậy, dù cho nhiệt đọ cao hơn 20 độ C so với thông thường thì người dùng vẫn cảm nhận được sự thoải mái tối ưu.
Công nghệ Econo
Bảo vệ sức khỏe người tiêu dùng: Được trang bị màng lọc Enzyme thế hệ mới giúp chống các tác nhân gây dị ứng, loại bỏ bụi bẩn, vi khuẩn và phấn hoa. Các Enzyme này sẽ phân hủy vi khuẩn mang lại không khí trong lành cho cả gian phòng.
Màng lọc enzyme lọc sạch vi khuẩn
Thiết kế hiện đại, dễ làm vệ sinh: Các dòng máy điều hòa của Mitsubishi Electric đều mang thiết kế hiện đại, thân thiện với người sử dụng. Mặt trước có khả năng tháo rời, giúp cho việc lau chùi và bảo dưỡng trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Thiết kế hiện đại, dễ tháo lắp
Luồng gió thổi rộng và xa: Nhờ vào thiết kế cánh đảo gió trái-phải, máy điều hòa Mitsubishi Electric có luồng gió thổi rộng và xa hơn so với các dòng máy điều hòa khác. Ngoài ra, bạn có thể dễ dàng điều chỉnh hướng gió thổi theo mong muốn của mình.
Luồng gió thổi xa và rộng
Thân thiện với môi trường: Máy điều hòa Mitsubishi ElecTric sử dụng môi chất làm lạnh HFC thay cho môi chất làm lạnh HCFC, giúp giảm lượng khí thải CO2, góp phần bảo vệ thiên nhiên và môi trường.
Thân thiện với môi trường
Nhược điểm:
+ Giá thành  cao so với các dòng máy lạnh khác dù thương hiệu chưa mạnh tại Việt Nam.
+ Kiểu dáng máy lạnh còn đơn giản chưa tương xứng với giá tiền, chưa thật sự làm nổi bật các không gian nội thất.
+ Chế độ tiết kiệm điện chưa linh hoạt tự động theo hoạt động của người dùng mà chủ yếu dựa vào các cài đặt chủ động từ người dùng.
Một số dòng máy điều hòa Mitsubishi Electric:

Điều hòa nhiệt độ panasonic và daikin hãng nào đỉnh cao hơn - tiết kiệm điện hơn

So sánh Điều hòa Panasonic và máy lạnh Daikin

Panasonic và Daikin là 2 trong số những hãng sản xuất máy lạnh nổi tiếng nhất hiện nay về khả năng hoạt động và độ bền của máy, người dùng thường phân không biết nên chọn máy lạnhDaikin hay Panasonic, hay tham khảo bài viết dưới đây để có sự lựa chọn tốt nhất cho mình nhé.

Máy lạnh Panasonic

Ưu điểm
+ Là thương hiệu của Nhật và sản xuất tại Malaysia. Luôn đi đầu về mẫu mã, kiểu dáng và luôn có sự đổi mới trong thiết kế. So với Daikin thì Panasonic quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam hơn.
Ấn tượng với thiết kế hiện đại, đẹp mắt
+ Công nghệ làm lạnh:
Công ngh iAuto-X: Là sự kết hợp giữa P-TECh và AEROWINGS không chỉ giúp máy lạnh có khả năng làm lạnh nhanh hơn đến 35% mà còn giúp tiết kiệm điện năng và nâng cao tuổi thọ của máy.
Công nghệ làm lạnh iAuto-X thông minh
Công nghệ làm lạnh nhanh Powerful Cool: Làm mát nhanh gấp 1.5 lần máy lạnh thông thường nhanh chóng mang đến không qian mát lạnh cho gia đình bạn.
Công ngh làm lnh tn nhit: Khí lạnh sẽ được luân chuyển dọc theo trần nhà và tỏa ra khắp phòng, nhờ vậy, tường và trần nhà đều được làm mát và không tỏa ra sự nóng bức, gây khó chịu cho người dùng.
+ Công nghệ kháng khuẩn khử mùi:
Công ngh kháng khun Nanoe-G: Giúp tiêu diệt vi khuẩn, bụi bẩn đồng thời ngăn những mùi hôi khó chịu mang đến cho bạn không gian trong lành nhất.
Công nghệ kháng khuẩn, lọc khí với Nanoe-G
Cm biến Dust Sensor: Hỗ trợ cho Nanoe-G, khi nồng độ bụi quá cao thì cảm biến này sẽ kích hoạt Nanoe-G hoạt động.
Khả năng duy trì độ ẩm cao: Nhờ công nghệ làm lạnh tản nhiệt và công nghệ Nanoe-G, máy có còn có khả năng duy trì độ ẩm thích hợp, bảo vệ làn da của bạn.
+ Công nghệ tiết kiệm điện
Cảm biến Auto Comfort: Tự động điều chỉnh công suất làm lạnh bằng cách giảm nhiệt độ cài đặt giúp tiết kiệm điện đồng thời tránh tình trạng nhiệt độ quá thấp.
Cảm biến Econavi: Tự động điều chỉnh công suất làm lạnh phù hợp giúp tạo cảm giác thoải mái cho người dùng mà còn tiết kiệm điện năng hiệu quả.
Công ngh Inverter: Với công nghệ này, máy lạnh không chỉ tiết kiệm điện năng tiêu thụ mà còn có khả năng hoạt động ổn định.
Tiết kiệm đáng kể với công nghệ Inverter
+ Các tiện ích khác: Máy lạnh Panasonic còn sở hữu nhiều tiện ích thông minh khác như: Chế độ hẹn giờ, Chế độ ngủ đêm, Dàn tản nhiệt bền bỉ,…
Nhược điểm
+ Nguồn gốc máy lạnh Panasonic thật giả rất khó xác định vì trên thị trường xuất hiện nhiều dòng điều hòa Panasonic dán nhãn mác giả gây khó khăn cho người dùng trong việc chọn lựa*.
+ Với những sản phẩm dùng trong dân dụng thì giá thành của Panasonic có phần cao hơn so với những sản phẩm có cùng công suất.
*Yếu tố này sẽ được khắc phục nếu bạn chọn lựa mua sản phẩm ở tại các trung tâm điện máy bán hãng chính hãng có độ uy tín cao. 

Điều hòa Gree và điều hòa Funiki hãng nào tốt hơn

Điều hòa Funiki, điều hòa Gree có tốt không?



Trên thị trường Điều hòa hiện nay, có vô số các loại và mẫu mã khác nhau. Khách hàng đến với sản phẩm này cũng đầy đủ mọi tầng lớp. Làm sao để chọn cho mình loại Điều hòa phù hợp với kinh tế gia đình mà vẫn có sản phẩm uy tín đảm bảo. Cùng tìm hiểu về 2 dòng Điều hòa giá rẻ nhất hiện nay có chất lượng tốt nhất trên thị trường.
Nói về Gree thì Điều hòa này được người tiêu dùng biết đến khoảng 2 năm trở lại đây, sản phẩm được cung cấp bởi tập đoàn Gree trên thế giới, đã có uy tín trên thị trường. Máy Điều hòa Gree có giá tốt nhất trên thị trường hiện nay, có 1 điểm thiếu sót Điều hòa Gree thiếu công suất so với thực tế (12000btu công suất thực khoảng 10.700). Theo người tiêu dùng đánh giá mỗi mẫu mã mới của Gree ra đời người tiêu dùng sẽ rất thích thú và chọn mua.
Song song cùng cạnh tranh với Gree, Funiki luôn hoàn thiện mình để cung cấp những sản phẩm tốt nhất. Mùa đông này, Funiki muốn đẩy mạnh doanh số nên giá Điều hòa Funiki 2 chiều rẻ hơn Gree rất nhiều.
Là 1 nhân viên kinh doanh, khi cung cấp sản phẩm của Gree chúng tôi hoàn toàn tin tưởng về chất lượng của hàng hóa, cũng như chế độ bảo hành. Số lượng máy bị gặp trục trặc về phần cứng khoảng 1/200 máy được bán ra thị trường.
Funiki thời điểm hiện tại không được đánh giá cao về máy cũng như giá cả, máy do Funiki cung cấp có khoảng 1/50 là có vấn để về mạch, quạt gió. Hãng Điều hòa Funiki nên khắc phục vấn đề này để khách hàng có thể yên tâm tin dùng sản phẩm của họ.
Khi mua 2 loại Điều hòa rẻ tiền tốt nhất hiện nay, chúng tôi luôn hướng khách hàng về sản phẩm của Gree bởi sản phẩm tốt, giá cả tốt, ít bảo hành sẽ thuận tiện cho người tiêu dùng và nhà cung cấp.
Điện Lạnh Hà Nội cung cấp Điều hòa không khí giá rẻ tại Việt Nam

Cách dùng điều khiển điều hòa Funiki Chính xác nhất

Hướng dẫn sử dụng điều khiển điều hòa Funiki


Bộ điều khiển Điều hòa Funiki

Chuẩn bị trước khi sử dụng bộ điều khiển từ xa Funiki

Sử dụng Điều hòa Funiki đúng cách như thế nào? Bạn phải chú ý những gì khi sử dụng để đảm bảo sức khỏe và thoải mái cho các thành viên trong gia đình.
Có 5 lưu ý sau cho người dùng khi sử dụng máy điều hòa nhiệt độ Funiki:
1. Đảm bảo trong phòng khô ráo độ ẩm hợp lý là từ 30-60%. Trong điều kiện trên thì vi khuẩn và nấm mốc không thể phát triển sinh sôi.
2. Vệ sinh phòng, tường, trần nhà máy lạnh sạch sẽ. Chọn vị trí lắp đặt phù hợp giúp không khí có thể trải đều khắp phòng.

Sử dụng điều hòa nhiệt độ Funiki đúng cách như thế nào


3. Nhiệt độ trong phòng và ngoài trời chỉ nên chênh nhau 8-10 độ C. Nhiệt độ trong phòng vào mùa hè chỉ nên ở khoảng 26 độ sẽ đảm bảo không bị mắc các bệnh viêm họng, đau đầu.
4. Cách 2 giờ người dùng nên sử dụng nên ra ngoài hít thở không khí tự nhiên hay hoạt động thể chất nhưng đặc biệt lưu ý không nên thay đổi nhiệt độ đột ngột đứng trước cửa phòng 1 lát trước khi ra khỏi phòng.
5. Khi nằm ngủ về đêm bạn nên điều chỉnh nhiệt độ tăng dần vì khi ngủ cơ thể thiếu sự vận động sẽ dễ bị cảm lạnh khi gặp nhiệt độ thấp.

Hãng điều hòa nhiệt độ Funiki mách bạn 5 lưu ý nhỏ trên người dùng điều hòa không khí nên hiểu biết để có thể thu được nhiều lợi ích nhất khi sử dụng sản phẩm. 

Xem: Điều hòa nhiệt độ Panasonic

Thứ Hai, 17 tháng 4, 2017

Cách bắt bệnh điều hòa nhiệt độ để không bị chặt chém

Đa số người dùng điều hòa đều không hiểu nhiều về máy điều hòa không khí, nên có thể vì một lý do đơn giản nào đó máy không lạnh, người sử dụng không biết cách khắc phục dẫn đến hư hỏng nặng hơn.
Bài viết này nhằm giúp người sử dụng các thể tự chẩn đoán một số sự cố điều hòa bằng trực quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi…) trước khi gọi đến các đơn vị sửa chữa. Tuy nhiên sẽ có một số trường hợp không thể chẩn đoán bằng trực quan mà cần phải có thiết bị và nhân viên kinh nghiệm để kiểm tra.
Vì lý do an toàn điện, chúng tôi không khuyến khích người sử dụng tự sửa điều hòa, trừ các trường hợp như điều chỉnh remote hoặc kiểm tra đóng mở CB nguồn.

Điều hòa mất nguồn
Hiện tượng : khi mở CB hoặc cầu dao mà không nghe tiếng “bíp” trên dàn lạnh.
Nguyên nhân & cách xử lý:
– Hở mạch : kiểm tra nguồn vào tại CB, cầu dao, chỗ đấu dây trên dàn lạnh có bị
hở không
– CB hư : CB bị nóng hoặc gạt lên gạt xuống lúc có điện lúc không, trường hợp
này nên thay CB mới với dòng cắt tương đương CB cũ
– Hư board điều khiển trên dàn lạnh : gọi nhân viên kỹ thuật đến kiểm tra.
Remote bấm không có tác dụng
Hiện tượng : Khi hướng remote về board nhận tín hiệu trên dàn lạnh và bấm các nút điều khiển mà không nghe tín hiệu hồi đáp
Nguyên nhân & cách xử lý:
– Pin yếu hoặc hết pin : thay pin mới
– Remote hư : sử dụng remote cùng loại khác để kiểm tra
– Board nhận tín hiệu trên dàn lạnh hư : thay cảm biến hồng ngoại hoặc thay board
Gió thổi ra khỏi dàn lạnh có mùi hôi
Nguyên nhân & cách xử lý:
– Có mùi hôi nấm mốc: do lâu ngày không sử dụng nên có nấm mốc trong dàn
lạnh. Máy chạy khoảng một chút sẽ hết mùi hôi. Nên vệ sinh máy vì nấm mốc
không tốt cho sức khỏe.
– Có mùi hôi nhà vệ sinh : do ống nước xả dàn lạnh nối trực tiếp với hệ thống
ống nước xả nhà vệ sinh hoặc hố gas mà không có bẫy hơi, mùi hôi trong
ống xả hoặc hố gas đi ngược vào dàn lạnh gây hôi.
– Có mùi hắc của gas : dàn lạnh bị xì gas. Trường hợp này nên tắt máy và mở
cửa phòng và quạt hút cho thông thoáng. Gas lạnh ở nồng độ cao sẽ gây choáng
hoặc bất tỉnh nếu hít phải.
Dàn lạnh bị chảy nước, vỏ dàn lạnh bị đọng sương, gió thổi ra ở dạng sương hoặc thổi ra giọt nước, dàn lạnh bị đóng tuyết
Nguyên nhân & cách xử lý:
– Đa số các trường hợp này là do dàn lạnh bị dơ, cần phải vệ sinh.
– Nếu dàn lạnh bị chảy nước nhiều : ống nước xả bị nghẹt hoặc bị sút
– Nếu dàn lạnh thổi ra giọt nước : dàn lạnh quá dơ. Trong một số trường hợp là
do lỗi nhà sản xuất, các dàn lạnh này có một số khe hở quá lớn nên quạt hút
luôn các giọt nước thổi ra ngoài.
– Dàn lạnh bị đóng tuyết : quạt dàn lạnh không quay hoặc quay chậm. Nên sửa
quạt ngay nếu không có thể dẫn tới hư máy nén (block)
Máy không lạnh hoặc lúc lạnh lúc không
Có rất nhiều nguyên nhân cần kiểm tra :
– Chỉnh chế độ hoạt động trên remote không đúng : kiểm tra trên remote đã chỉnh
đúng chế độ (mode) Cool hoặc Auto không, nếu không thì chỉnh lại. Các chế độ
Dry, Fan, Heat đều không làm lạnh. Một số trường hợp bật chế độ Timer cũng
có thể không lạnh. Nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo máy để sử dụng
máy đúng cách. Trường hợp này thường gặp rất nhiều và gây bực mình cho
các nhân viên kỹ thuật.
– Xì hết gas : kiểm tra rất dễ bằng cách quan sát 2 ống đồng nối vào dàn nóng, cả 2
ống nhỏ và lớn đều không ướt, sờ vào không lạnh (khi điều hòa hoạt động tốt, cả
2 ống đều có nhiệt độ gần bằng nhau khoảng 5-7oC, nhìn bằng mắt 2 ống đều bị
ướt). Gió thổi ra dàn nóng không nóng.
– Quạt dàn nóng bị sự cố: theo dõi khoảnh 10-20 phút không thấy quạt dàn nóng
quay hoặc quay chậm hơn bình thường. Khi quạt dàn nóng không quay hoặc
quay chậm, máy nén (block) sẽ chạy và ngưng bất thường (lắng nghe tiếng máy
nén chạy)
– Máy nén (block) bị sự cố : quạt dàn nóng quay nhưng máy nén không chạy
(không nghe tiếng máy nén chạy)
– Board điều khiển trên dàn lạnh hư.
– Trường hợp máy lúc lạnh lúc không là do chỉnh remote ở chế độ Dry hoặc sự cố
ở dàn nóng hoặc bị thiếu gas.
Trong tất cả các trường hợp này, người sử dụng nên tắt máy và gọi ngay nhân viên kỹ thuật đến sửa, không nên cho máy chạy tiếp vì sẽ dẫn tới hư máy nén.
Máy kém lạnh


– Bị thiếu gas : quan sát 2 ống đồng nối vào dàn nóng, ống nhỏ bị bám tuyết, ống
lớn không ướt nếu sờ vào không lạnh lắm. Gió thổi ra dàn nóng không nóng lắm.
– Dàn lạnh và dàn nóng bị dơ.
– Máy không đủ công suất do lắp vào phòng quá lớn (máy 1HP chỉ có thể làm lạnh
cho phòng sinh hoạt gia đình tối đa 45m3 ở nhiệt độ khoảng 24-25oC)

Điều hòa chạy mà không mát nguyên nhân vì sao - sửa mất bao nhiêu tiền

1. Máy bị thiếu gas, hết gas
Máy điều hòa không khí là một hệ thống kín và gas lạnh bên trong máy là loại hóa chất rất bền không bị phân hủy trong điều kiện hoạt động của máy nên không có hiện tượng hao hụt gas. Máy chỉ thiếu gas, hết gas trong trường hợp bị rò rỉ, xì trên đường ống, tại các van, các chỗ đấu nối ống bằng rắc-co…hay trong quá trình lắp mới người lắp đặt không kiểm tra và nạp đủ gas. Lúc này cần phải nạp gasđiều hòa để máy chạy lại bình thường.
Khi máy bị thiếu gas hoặc hết gas sẽ có một số hiện tượng sau
1. Nếu bị xì hết gas máy không lạnh. Nếu bị thiếu gas máy kém lạnh.
2. Có hiện tượng bám tuyết ngay van ống nhỏ của dàn nóng.
3. Dòng điện hoạt động thấp hơn dòng định mức ghi trên máy.
4. Áp suất gas hút về máy nén thấp hơn áp làm việc bình thường (bình thường từ 65-75psi). Áp suất phía cao áp cũng thấp hơn bình thường.
5. Trong một số máy ĐIỀU HÒA, khi bị thiếu gas board điều khiển sẽ tự động tắt máy sau khoảng 5-10 phút và báo lỗi trên dàn lạnh.
2. Block không chạy
Block được xem là trái tim của máy ĐIỀU HÒA, khi block không chạy thì máy ĐIỀU HÒA không lạnh.
Một số nguyên nhân làm máy nén không chạy:
1. Mất nguồn cấp đến máy nén : do lỗ do board điều khiển, contactor không đóng, hở mạch.
2. Nhảy thermic bảo vệ máy nén : thường do hư tụ, quạt dàn nóng yếu hoặc hư, motor máy nén không quay.
3. Cháy một trong các cuộn dây động cơ bên trong, trường hợp này có thể dẫn tới nhảy CB nguồn.

Bảo dưỡng điều hòa vào mùa hè để điều hòa chạy bền không bị hỏng vặt

Vào mùa hè nóng nực, đây chính là thời điểm điều hòa của gia đình bạn phải hoạt động nhiều nhất, vì thế người sử dụng cần phải bảo dưỡng, vệ sinh kiểm tra điều hòa thường xuyên, để tránh tình trạng điều hòa hoạt động quá sức dẫn đến hư hỏng không đáng. Hãy cùng Điện Lạnh VietFix chuyên sửa điều hòa tại nhà cùng thực hiện công việc này nha.


bảo dưỡng điều hòa

Những bộ phận cần được làm sạch
Đó chính là mặt nạ, lưới lọc ở dàn lạnh bên trong nhà. Bạn có thể làm sạch bằng cách lật mặt nạ máy, gỡ tấm lưới ra chùi rửa bằng bàn chải, nước và sau đó ráp lại trùng khớp là được. Nếu không muốn lau chùi, có thể dùng máy hút bụi để hút bụi bẩn bám vào mặt trong của máy, các cánh đảo gió. Riêng những bộ phận của dàn nóng thì cần thợ chuyên môn vì phải dùng thiết bị, hóa chất chuyên dùng để hút bụi bẩn, tẩy các chất dơ bám vào dàn nóng.
Thời gian vệ sinh điều hòa
Điều hòa sử dụng trong gia đình, định kỳ làm vệ sinh máy phụ thuộc vào môi trường xung quanh. Ở những nơi ít bụi bẩn, ít ô nhiễm thì có thể khoảng 3 tháng mới làm vệ sinh định kỳ 1 lần, ngược lại khoảng 2 tháng bạn nên làm sạch điều hòa.
Hộ gia đình : Tuần suất sử dụng thấp ( 6 tháng/lần ) . Tuần suất sử dụng nhiều ( 4 tháng/lần ).
Cơ sở sản xuất – xí nghiệp : Trung bình 1 tháng/lần.
Công ty, nhà hàng : Trung bình 3 tháng/lần. Đối với môi trường nhiều bụi bẩn 1-2 tháng/lần.
bảo dưỡng điều hòa gia rẻ
Nguyên nhân do đâu điều hòa bị kêu
Trong trường hợp dàn nóng bị kêu khi máy hoạt động, nhiều khả năng là do những chân đế bằng cao su hoặc đã bị chai hoặc ốc bắt đế bị lỏng nên khả năng giảm chấn động không còn tốt, máy bị rung tạo ra tiếng kêu. Cũng có thể do vật lạ nào đó rơi vào. Tiếng kêu cũng có thể xuất hiện từ cục lạnh với các lý do khác. Có thể do quá lâu không làm vệ sinh máy nên bụi bặm, chất bẩn đóng vào màng lưới lọc hay các bộ phận khác khiến máy chạy nặng tạo ra tiếng kêu. Ngoài ra, có thể bị thằn lằn, gián chui vào trong máy chết ở đó.
Nếu khi làm vệ sinh xong, máy hoạt động và tạo ra tiếng kêu thì nên xem lại quá trình lắp đặt. Có thể việc lắp đặt lại mặt nạ, lưới lọc chưa khít hoặc không đúng khớp khiến máy bị kêu khi hoạt động. Trường hợp này cần báo cho nhà sản xuất hoặc nơi bảo hành máy.
Lưu ý tối thiểu cần biết: Nên sử dụng và thao tác điều hòa theo đúng chỉ dẫn của nhà sản xuất và tài liệu hướng dẫn kèm theo máy. Tránh ánh nắng trực tiếp chiếu vào máy. Định kỳ làm sạch dàn nóng và lưới lọc không khí cục trong. Nếu máy ít lạnh phải gọi thợ kiểm tra gas trong máy. Không nên đặt nhiệt độ quá thấp. Nên sử dụng các chức năng hẹn giờ và đặt chế độ ngủ ban đêm.

Cách kiểm tra lỗi điều hòa Daikin để không bị thợ điều hòa chặt chém

Điều hòa Daikin là 1 thương hiệu điều hòa nổi tiếng không những ở Việt Nam mà còn trên toàn cầu vì chất lượng vận hành không gây tiếng ồn - công suất điện tiêu thụ ít nên tiết kiệm được nhiều khoản tiền - Có nhiều tính năng nổi bật - Thiết kế sang trọng vì thế Daikin dường như rất quen thuộc với người tiêu dùng Việt Nam .
Nhưng bỗng dưng một ngày điều hòa bạn gặp sự cố và báo lỗi máy .. nhưng bạn lại không biết gì về những lỗi đó . và sau đây Điện Lạnh Hà Nội chúng tôi xin được cung cấp cho quý khách hàng danh sách bảng mã báo lỗi của điều hòa Daikin thường gặp để quý khách có thể xử lí tình huống khi điều hòa gặp trục trặc.

Bảng mã thông báo lỗi của điều hòa Daikin

A0: Lỗi của thiết bị bảo vệ bên ngoài.

- Kiểm tra lại cài đặt và thiết bị kết nối bên ngoài.

- Thiết bị không tương thích.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

A1: Lỗi ở board mạch.

- Thay board mạch dàn lạnh.

A3: Lỗi ở hệ thống điều khiển mức nước xả (33H).

- Điện không được cung cấp.

- Kiểm tra công tắc phao.

- Kiểm tra bơm nước xả.

- Kiểm tra đường ống nước xả có đảm bảo độ dốc không.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

- Lỏng dây kết nối.

A6: Motor quạt (MF) bị hỏng, quá tải.

- Thay mô tơ quạt mới

- Lỗi kết nối dây giữa mô tơ quạt và board mạch dàn lạnh

A7: Motor cánh đảo gió bị lỗi

- Kiểm tra mô tơ cánh đảo gió.

- Cánh đảo gió bị kẹt.

- Lỗi kết nối dây mô tơ Swing.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

A9: Lỗi van tiết lưu điện tử (20E).

- Kiểm tra cuộn dây van tiết lưu điện tử, thân van.

- Kết nối dây bị lỗi.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

AF: Lỗi mực thoát nước xả dàn lạnh.

- Kiểm tra đường ống thoát nước.

- PCB dàn lạnh.

- Bộ phụ kiện tùy chọn (độ ẩm) bị lỗi.

C4: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) ở dàn trao đổi nhiệt.

- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas lỏng.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

C5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R3T) đường ống gas hơi.

- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ đường ống gas hơi.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

C9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió hồi.

- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió hồi

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

CJ: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ trên remote điều khiển.

- Lỗi cảm biến nhiệt độ của điều khiển.

- Lỗi board mạch romote điều khiển.

E1: Lỗi của board mạch.

- Thay board mạch dàn nóng.

E3: Lỗi do sự tác động của công tắc cao áp.

- Kiểm tra áp suất cao dẫn tới tác động của công tắc áp suất cao.

- Lỗi công tắc áp suất cao.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Lỗi cảm biến áp lực cao.

- Lỗi tức thời - như do mất điện đột ngột.

E4: Lỗi do sự tác động của cảm biến hạ áp.

- Áp suất thấp bất thường (<0,07 Mpa).

- Lỗi cảm biến áp suất thấp.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Van chặn không được mở.

E5: Lỗi do động cơ máy nén inverter.

- Máy nén inverter bị kẹt, bị dò điện, bị lỗi cuộn dây.

- Dây chân lock bị sai (U,V,W)

- Lỗi bo biến tần

- Van chặn chưa mở.

- Chênh lệch áp lực cao khi khởi động (>0.5Mpa).

E6: Lỗi do máy nén thường bị kẹt hoặc bị quá dòng.

- Van chặn chưa mở.

- Dàn nóng không giải nhiệt tốt.

- Điện áp cấp không đúng.

- Khởi động từ bị lỗi.

- Hỏng máy nén thường.

- Cảm biến dòng bị lỗi.

E7: Lỗi ở mô tơ quạt dàn nóng.

- Lỗi kết nối quạt và board mạch dàn nóng.

- Quạt bị kẹt.

- Lỗi mô tơ quạt dàn nóng.

- Lỗi bo biến tần quạt dàn nóng.

F3: Nhiệt độ đường ống đẩy không bình thường.

- Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ ống đẩy.

- Cảm biến nhiệt độ ống đẩy bị lỗi hoặc sai vị trí.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

H7: Tín hiệu từ mô tơ quạt dàn nóng không bình thường.

- Lỗi quạt dàn nóng.

- Bo Inverter quạt lỗi.

- Dây truyền tín hiệu lỗi.

H9: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R1T) gió bên ngoài.

- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ gió ra dàn nóng bị lỗi.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

J2: Lỗi ở đầu cảm biến dòng điện.

- Kiểm tra cảm biến dòng bị lỗi.

- Board mạch dàn nóng bị lỗi.

J3: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ đường ống gas đi (R31T~R33T).

- Lỗi cảm biến nhiệt độ ống đẩy.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.

J5: Lỗi ở đầu cảm biến nhiệt độ (R2T) đường ống gas về.

- Lỗi cảm biến nhiệt độ ống hút

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ.

J9: Lỗi cảm biến độ quá lạnh (R5T)

- Lỗi cảm biến độ quá lạnh R5T.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

JA: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas đi.

- Lỗi cảm biến áp suất cao.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai

JC: Lỗi ở đầu cảm biến áp suất đường ống gas về.

- Lỗi cảm biến áp suất thấp

- Lỗi bo dàn nóng

- Lỗi kết nối của cảm biến nhiệt độ hoặc vị trí sai.

L4: Lỗi do nhiệt độ cánh tản nhiệt bộ biến tần tăng.

- Nhiệt độ cánh tản nhiệt tăng cao (≥93°C).

- Lỗi board mạch.

- Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.

L5: Máy nén biến tần bất thường.

- Hư cuộn dây máy nén Inverter.

- Lỗi khởi động máy nén.

- Bo Inverter bị lỗi.

L8: Lỗi do dòng biến tần không bình thường.

- Máy nén Inverter quá tải.

- Lỗi bo Inverter.

- Máy nén hỏng cuộn dây( dò điện, dây chân lock…).

- Máy nén (block) bị lỗi.

L9: Lỗi do sự khởi động máy nén biến tần.

- Lỗi máy nén Inverter.

- Lỗi dây kết nối sai (U,V,W,N).

- Không đảm bảo chênh lệch áp suất cao áp và hạ áp khi khởi động.

- Van chặn chưa mở.

- Lỗi bo Inverter.

LC: Lỗi do tín hiệu giữa bo Inverter và bo điều khiển.

- Lỗi do kết nối giữa bộ Inverter và bộ điều khiển dàn nóng.

- Lỗi bo điều khiển dàn nóng.

- Lỗi bo Inverter.

- Lỗi bộ lọc nhiễu.

- Lỗi quạt Inverter.

- Kết nối quạt không đúng.

- Lỗi máy nén (block).

- Lỗi mô tơ quạt.

P4: Lỗi cảm biến tăng nhiệt độ cánh tản nhiệt Inverter.

- Lỗi cảm biến nhiệt độ cánh tản nhiệt.

- Lỗi bo Inverter.

PJ: Lỗi cài đặt công suất dàn nóng.

- Chưa cài đặt công suất dàn nóng.

- Cài đặt sai công suất dàn nóng khi thay thế bo dàn nóng.

U0: Cảnh báo thiếu gas.

- Thiếu ga hoặc ngẹt ống ga (lỗi thi công đường ống).

- Lỗi cảm biến nhiệt (R4T, R7T).

- Lỗi cảm biến áp suất thấp.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

U1: Ngược pha, mất pha.

- Nguồn cấp bị ngược pha.

- Nguồn cấp bị mất pha.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

U2: Không đủ điện áp nguồn hoặc bị tụt áp nhanh.

- Nguồn điện cấp không đủ.

- Lỗi nguồn tức thời.

- Mất pha.

- Lỗi bo Inverter.

- Lỗi bo điều khiển dàn nóng.

- Lỗi dây ở mạch chính.

- Lỗi máy nén (block)

- Lỗi mô tơ quạt.

- Lỗi dây truyền tín hiệu.

U3: Lỗi do sự vận hành kiểm tra không được thực hiện.

- Chạy kiểm tra lại hệ thống.

U4: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng.

- Dây giữa dàn lạnh - dàn nóng, dàn nóng - dàn nóng bị đứt, ngắn mạch hoặc đấu sai (F1,F2)

- Nguồn dàn nóng hoặc dàn lạnh bị mất.

- Hệ thống địa chỉ không phù hợp.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

U5: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa dàn lạnh và remote.

- Kiểm tra đường truyền giữa dàn lạnh và remote.

- Kiểm tra lại cài đặt nếu 1 dàn lạnh sử dụng 2 remote.

- Lỗi bo remote.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

- Lỗi có thể xảy ra do nhiễu.

U7: Lỗi truyền tín hiệu giữa các dàn nóng.

- Kiểm tra kết nối giữa dàn nóng và Adapter điều khiển C/H.

- Kiểm tra dây tín hiệu giữa dàn nóng với dàn nóng.

- Kiểm tra board mạch dàn nóng.

- Lỗi Adapter điều khiển Cool/Heat.

- Adapter điều khiển Cool/Heat không tương thích.

- Địa chỉ không đúng (dàn nóng và Adapter điều khiển C/H).

U8: Lỗi đường truyền tín hiệu giữa các remote “M” và ”S”.

- Kiểm tra lại dây truyền tín hiệu giữa remote chính và phụ.

- Lỗi bo remote.

- Lỗi kết nối điều khiển phụ.

U9: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa các dàn lạnh và dàn nóng trong cùng một hệ thống.

- Kiểm tra lại Dây truyền tín hiệu bên trong và bên ngoài hệ thống.

- Kiểm tra lại van tiết lưu điện tử trên dàn lạnh của hệ thống.

- Lỗi bo dàn lạnh của hệ thống.

- Lỗi kết nối giữa dàn nóng và dàn lạnh.

UA: Lỗi do vượt quá số dàn lạnh, v.v...

- Kiểm tra lại số lượng dàn lạnh.

- Lỗi board mạch dàn nóng.

- Không tương thích giữa dàn nóng và dàn lạnh.

- Không cài đặt lại board mạch dàn nóng khi tiến hành thay thế.

- Trùng lặp địa chỉ ở remote trung tâm.

- Kiểm tra lại địa chỉ của hệ thống và cài đặt lại.

UE: Lỗi do đường truyền tín hiệu giữa remote điều khiển trung tâm và dàn lạnh.

- Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và điều khiển trung tâm.

- Lỗi truyền tín hiệu của điều khiển chủ (master).

- Lỗi bo điều khiển trung tâm.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

UF: Hệ thống lạnh chưa được lắp đúng, không tương thích dây điều khiển / đường ống gas.

- Kiểm tra tín hiệu giữa dàn lạnh và dàn nóng.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.

- Van chặn chưa mở.

- Không thực hiện chạy kiểm tra hệ thống.

UH: Sự cố về hệ thống, địa chỉ hệ thống gas không xác định.

- Kiểm tra tín hiệu dàn nóng - dàn lạnh, dàn nóng - dàn nóng.

- Lỗi board mạch dàn lạnh.


- Lỗi board mạch dàn nóng.

Nguyên nhân và cách khắc phục khi điều hòa bị chảy nước

Rắc rối khi Điều hòa bị chảy nước Máy Điều hòa bị chảy nước sẽ gây ra rất nhiều phiền toái và tác hại. Điều hòa chảy nước sẽ khiến cho că...